
Bà Rịa – Vũng Tàu dự kiến tăng giá đất
Sáng 25/10/2021, ông Nguyễn Công Vinh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã chủ trì cuộc họp về điều chỉnh Bảng giá đất các loại định kỳ 5 năm (2020-2024) áp dụng từ ngày 01/01/2022 đến 31/12/2024 trên địa bàn tỉnh.
Trước đó, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có văn bản lấy ý kiến góp ý của các sở, ngành, địa phương về định hướng xây dựng điều chỉnh Bảng giá đất tại Quyết định số 38 (ngày 20/12/2019) của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) để áp dụng cho năm 2022 – 2024.
Theo đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường Bà Rịa – Vũng Tàu, việc điều chỉnh giá đất căn cứ tình hình thực hiện Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020-2024) áp dụng trên địa bàn tỉnh, cũng như việc tổng hợp dữ liệu giá đất cụ thể các dự án bồi thường khi nhà nước thu hồi đất, các dự án giao đất, thuê đất và việc cập nhật bổ sung, đổi tên các tuyến đường mới hoàn thành trên địa bàn tỉnh trong năm 2020, năm 2021.
Do đó, Sở này đề xuất: Điều chỉnh tăng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản) khu vực đô thị và khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh; Điều chỉnh tăng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ.
Ngoài ra, Sở cũng cho rằng cần điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện một số nội dung cách xác định vị trí đất theo tuyến đường; Điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường, đoạn đường, khu vực đã được đầu tư hoàn chỉnh, nâng cấp, hoặc điều chỉnh đổi tên tuyến đường, điểm đầu, điểm cuối tuyến đường, điều chỉnh cấp loại đường, tuyến đường.
Thông qua sự góp ý của các sở, ngành địa phương, ông Nguyễn Công Vinh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường bổ sung, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất các loại định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh, trình Hội đồng thẩm định.
Theo Quyết định số 38 (ngày 20/12/2019) của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, giá đất các loại tại địa phương này như sau:
Giá đất nông nghiệp trong đô thị (đối với đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản) áp dụng đối với các phường của TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ có mức cao nhất là 300.000 đồng/m2, thấp nhất là 131.000 đồng/m2.

Trong khi đó, giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn cao nhất là 240.000 đồng/m2 thuộc các khu đất nằm ở khu vực 1, vị trí 1 thuộc xã Long Sơn, TP. Vũng Tàu. Giá đất nông nghiệp thấp nhất là 94.000 đồng/m2 nằm ở khu vực 2, vị trí 5 tại các xã thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ.

Riêng tại huyện Côn Đảo, giá đất nông nghiệp cao nhất là 218.000 đồng/m2, thấp nhất là 131.000 đồng/m2.
Về giá đất phi nông nghiệp trong đô thị (đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp) tại TP. Vũng Tàu có mức cao nhất là 27,4 triệu đồng/m2, mức giá thấp nhất là 3,54 triệu đồng/m2.

Riêng một số tuyến đường, đoạn đường: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thuỳ Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sau) có giá đất vị trí 1: 36,442 triệu đồng/m2; vị trí 2: 23,687 triệu đồng/m2; vị trí 3: 18,221 triệu đồng/m2; vị trí 4: 13,484 triệu đồng/m2; vị trí 5: 10,933 triệu đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp trong đô thị tại các địa bàn khác có mức thấp hơn so với TP. Vũng Tàu. Cụ thể, tại TP. Bà Rịa có mức cao nhất 14 triệu đồng/m2, thấp nhất 1,47 triệu đồng/m2. Thị xã Phú Mỹ cao nhất 9 triệu đồng/m2, thấp nhất 750.000 đồng/m2. Các thị trấn huyện Châu Đức cao nhất 4,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 330.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Xuyên Mộc cao nhất 5 triệu đồng/m2, thấp nhất 360.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Long Điền cao nhất 5 triệu đồng/m2, thấp nhất 750.000 đồng/m2. Các thị trấn của huyện Đất Đỏ cao nhất 4,125 triệu đồng/m2, thấp nhất 540.000 đồng/m2.
Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn tại xã Long Sơn (TP. Vũng Tàu) và TP. Bà Rịa có mức giá cao nhất 3,6 triệu đồng/m2, thấp nhất 660.000 đồng/m2. Tại xã Phú Mỹ cao nhất 3,3 triệu đồng/m2, thấp nhất 630.000 đồng/m2. Tại huyện Châu Đức và Xuyên Mộc cao nhất 2,2 triệu đồng/m2, thấp nhất 270.000 đồng/m2. Tại huyện Long Điền cao nhất 2,2 triệu đồng/m2, thấp nhất 300.000 đồng/m2. Tại huyện Đất Đỏ cao nhất 1,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 300.000 đồng/m2. Tại huyện Côn Đảo cao nhất 4,5 triệu đồng/m2, thấp nhất 960.000 đồng/m2.
order cialis 10mg without prescription cialis 20mg over the counter online ed meds
accutane buy online accutane cost buy cheap azithromycin
purchase lasix pills order doxycycline 200mg without prescription ventolin inhalator us
buy altace pills for sale buy generic etoricoxib 60mg arcoxia 120mg pill
buy generic vardenafil over the counter vardenafil 20mg generic order plaquenil
asacol 400mg cheap purchase astelin for sale purchase irbesartan online cheap
vardenafil 10mg generic vardenafil without prescription order hydroxychloroquine 200mg pills
clobetasol over the counter amiodarone ca order cordarone 100mg sale
buy olmesartan 20mg generic benicar 10mg cost where can i buy depakote
purchase temovate without prescription buy buspirone 10mg pills order cordarone generic
acetazolamide 250 mg canada buy diamox online cheap buy imuran 25mg online cheap
buy lanoxin 250 mg sale cheap micardis 80mg molnunat 200 mg cost
buy generic naprosyn buy prevacid without prescription lansoprazole 30mg tablet
brand carvedilol 25mg brand cenforce 50mg buy chloroquine without a prescription
oral albuterol buy pyridium generic pyridium pills
montelukast 10mg price avlosulfon 100 mg oral cost dapsone